Buddy
2. Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box.(Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ). eat              is                        before                  healthy                             mornings                            sleep           isn’t                    after                     unhealthy                         afternoonsThe lifestyle of sumo...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:11

1. he was born

2. two brothers

3. two sisters 

4. normal

5. seventeen

6. spoke

7. 800

8. 22

9. feet

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:11

Robert Wadlow: The Gentle Giant:

The story of the tallest man who ever lived.

When was he born?

In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.

Where did he grow up and go to school?

In Alton.

Did he have any brothers and sisters?

Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.

They were all a (4) normal height.

At what age did he leave school?

 He left school when he was (5) seventeen.

Did he go to university?

Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.

How did he become famous?

He appeared in a circus.

What did people call him?

 People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.

Where did he get a job?

He got a job with the shoe company that made his special shoes.

Did he get married and have children?

No, he didn't.

Did he travel much?

Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company

When did he die?

He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:11

Tạm dịch:

Robert Wadlow: Người khổng lồ hiền lành

Câu chuyện về người đàn ông cao nhất từng sống.

Anh ta sinh ra khi nào?

Vào tháng 1 anh ấy được sinh ra ở Alton, Illinois, Hoa Kỳ.

Anh ấy lớn lên và đi học ở đâu?

Ở Alton.

Anh ấy có anh chị em nào không?

Có, anh ấy có . Anh là con cả trong gia đình có 5 người con. Anh ta đã có 2 người em trai và 2 người em gái.

Tất cả đều cao bình thường.

Anh ấy nghỉ học ở độ tuổi nào?

Anh ấy rời trường khi anh ấy 17 tuổi.

Anh ấy đã học đại học phải không?

Vâng, anh ấy có học, nhưng anh ấy đã bỏ học và anh ấy không lấy được bằng cấp.

Anh ấy đã trở nên nổi tiếng như thế nào?

Anh ấy xuất hiện trong một rạp xiếc.

Mọi người gọi anh ấy là gì?

Mọi người gọi anh ta là Người khổng lồ của Illinois hoặc Người khổng lồ hiền lành  vì anh ta nói năng rất nhẹ nhàng.

Anh ấy đã kiếm được việc làm ở đâu?

Anh ấy đã kiếm được một công việc với công ty giày sản xuất giày đặc biệt của anh ấy.

 Anh ấy đã kết hôn và có con chưa?

 Không, anh ấy không kết hôn và không có con.

Anh ấy có đi du lịch nhiều không?

Vâng, anh ấy có. Anh ấy đã đến thăm 800  thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ khi anh ấy đi công tác cho công ty giày.

Ông ấy đã mất khi nào?

Anh ấy qua đời ở tuổi 22 vì vấn đề với một trong những bàn chân của anh ấy.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:26

1. hot and sunny

2. a picnic

3. drinks

4. my house  

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:26

Zoe: Look! It says it'll be (1) hot and sunny this weekend. Let's go to the beach.

(Nhìn kìa! Nó cho biết trời sẽ nắng nóng vào cuối tuần này. Hãy đi đến bãi biển.)

Aaron: That's a good idea! Let's take (2) a picnic.     

(Đó là một ý kiến hay! Hãy đi dã ngoại.)

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

(Tuyệt! Tôi có thể mang theo một ít bánh pizza.)

Aaron: I can make some sandwiches.

(Tôi có thể làm một ít bánh mì.)

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some (3) drinks.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ nhờ Hannah mang đồ uống.)

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Jim và xem cậu ấy có muốn đến không.)

Zoe: Let's meet at (4) my house at 9 a.m. My mum can drive us to the beach.

(Hãy gặp nhau tại nhà tôi lúc 9 giờ sáng. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển.)

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc chín giờ.)

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

(Đừng đến muộn, Aaron, và đừng quên sandwich ... và kem chống nắng!)

Aaron: I won't ... I promise.

(Tôi sẽ không quên ... tôi hứa.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:16

1. doesn’t have breakfast

2. don’t help

3. at home

4. always

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:17

1. Noel doesn't have breakfast with his family.

(Noel không ăn sáng với gia đình.)

2. The younger children don't help their older sister.

(Các em nhỏ không giúp đỡ chị gái của mình.)

3. They have dinner at at home.

(Họ ăn tối ở nhà.)

4. The parents always go to bed after the older children go to bed.

(Cha mẹ luôn đi ngủ sau khi con lớn đi ngủ.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:39

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
animepham
18 tháng 2 2023 lúc 15:43

1-protein               

2-carbohydrates 

3-vitamins   

4-diseases 

5-minerals  

6-fat   

7-fat

8-water                

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:10

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.

(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:10

Tạm dịch:

Chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Có sáu loại chất dinh dưỡng chính.

Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt.

Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây.

Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh.

Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta.

Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe.

Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
18 tháng 2 2023 lúc 16:16

THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh... started....(1. start) gymnastics when she was six. She…went……. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who…won…….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she………competed……. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016.

 

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, from Norway,...became... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……scored….(6. score) great goals for his club. He first......played....(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he……trained…… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………gave… (9. give) him a contract.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:30

Tạm dịch:

SIÊU SAO THỂ THAO TRẺ

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh bắt đầu tập thể dục dụng cụ khi lên 6. Cô đã đi đến một trung tâm huấn luyện thể thao ở Hải Phòng. Năm 2011, cô là vận động viên thể dục dụng cụ Việt Nam đầu tiên giành huy chương thế giới cho Việt Nam và cô đã thi đấu trong Thế vận hội Olympic năm 2012 và 2016.

 

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, đến từ Na Uy, đã trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi bàn thắng tuyệt vời cho câu lạc bộ của anh ấy. Anh đã lần đầu tiên chơi bóng đá quốc tế trước khi anh ấy mười sáu tuổi. Rất nhiều câu lạc bộ nổi tiếng đã quan tâm đến anh và anh đã tập luyện với một số người trong số họ. Cuối cùng, vào năm 2015, Real Madrid đã trao cho anh ấy một bản hợp đồng.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 11:06

champion (n): nhà vô địch

expert (n): chuyên gia

genius (n): thiên tài

mathematician (n): nhà toán học

musician (n): nhạc sĩ

scientist (n): nhà khoa học

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
animepham
17 tháng 2 2023 lúc 22:16

1-sometimes            5-never            2-always

6-usually                3-often              4-normally

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:08

1. My work sometimes starts early.

(Công việc của tôi đôi khi bắt đầu sớm.)

2. I always have breakfast.

(Tôi luôn ăn sáng.)

3. I'm often late for school.

(Tôi thường đi học muộn.)

4. The children normally go to bed at about 9.

(Bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ.)

5. I never go to bed before 11.

(Tôi không bao giờ đi ngủ trước 11 giờ.)

6. I usually watch TV or play video games.

(Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử.)

Bình luận (0)